banner

Tổng hợp thị trường phân bón giữa tháng 9

Trên thị trường quốc tế, lượng giao dịch mặt hàng UREA đã có dấu hiệu tích cực trở lại. Tại thị trường nội địa, mặc dù nguồn cung các mặt hàng phân bón nhập khẩu bên phía Trung Quốc có chiều hướng chậm lại và chi phí vận chuyển tại Lào Cai tăng cao nhưng nhìn chung giá phân bón trong nước không có nhiều biến động.

Tại Lào Cai

Trong kỳ vừa qua, lượng hàng nhập khẩu tại Lào cai đã có dấu hiệu chững lại và có xu hướng giảm do tác động của chi phí vận chuyển và nhu cầu tiêu thụ trong nước. Mặc dù nguồn cung bên phía Trung Quốc có chiều hướng chậm lại do mức tiêu thụ tại thị trường nội địa bên phía Trung Quốc đang tăng cao nhưng giá nhập khẩu vẫn giữ ở mức ổn định.

Do chính sách kiểm soát hàng hóa nông sản bên phía Trung Quốc dẫn đến tình trạng hàng hóa, nông sản Việt Nam không đi qua được cửa khẩu từ đó đẩy giá cước vận chuyển liên tục tăng cao làm ảnh hưởng rất lớn đến chi phí và tiến độ giải phóng hàng nên thời điểm hiện tại các doanh nghiệp nhập khẩu phân bón đều phải giãn tiến độ nhập hàng.

Tình hình nhập khẩu các loại mặt hàng qua cửa khẩu Lào Cai như sau:

– Sau thời gian tăng về lượng nhập khẩu, mặt hàng Phân bón DAP đã chững lại do nhu cầu tiêu thụ trong nước và áp lức trong việc giải phóng hàng. Lượng hàng nhập khẩu trong kỳ khoảng 9.000 tấn.

– Mặt hàng MAP lượng nhập khẩu trong kỳ khoảng 2.000 tấn.

– Mặt hàng NPK 16-44-4 lượng nhập khẩu trong kỳ khoảng 500 tấn.

– Mặt hàng Lân trắng tạm dừng nhập khẩu

– Mặt hàng Amoni Clorua giá cả ổn định. Lượng hàng nhập khẩu trong kỳ khoảng 8.000 tấn.

– Mặt hàng phân bón Amonium Sulphate (SA) giá cả ổn định, lượng nhập khẩu trong kỳ khoảng 5.000 tấn

 

Giá đầu nhập của một số mặt hàng theo hợp đồng thương mại tham khảo như sau:

Loại hàng Đơn giá NK
DAP hạt nâu 64% 2.420 CNY
DAP hạt xanh 60% 2.400 CNY
NPK 16-44-4 315 CNY
SA mịn 880 CNY
Amon Clorua mịn 860 CNY
MAP 60% (10-50) Vân Thiên Hóa 2.200 CNY

 

Tại Đà Nẵng & Duyên hải miền trung:

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà Nẵng như sau:

Loại hàng Đơn giá
Urea Phú Mỹ 7.000 – 7.050 đ/kg
Urea Indo 6.800 – 6.850 đ/kg
Kali Hà Anh (bột) 7.250 – 7.300 đ/kg
Kali Nông sản (bột) 7.250 – 7.300 đ/kg
Kali Lào 6.400 – 6.500đ/kg
Lân Lào Cai 2.700 – 2.800đ/kg
Lân Lâm Thao 2.700 – 2.750đ/kg
NPK Phú Mỹ 16-16-8 8.400 – 8.500 đ/kg
NPK Đầu Trâu 16-16-8 8.800 – 8.850 đ/kg
DAP Đình Vũ (hạt đen) 9.350 – 9.450 đ/kg
DAP Đình Vũ (hạt vàng) 9.050 – 9.150 đ/kg

 

Tại Quy Nhơn & khu vực Tây Nguyên

Khu vực Tây Nguyên, nhu cầu phân bón giảm do kết thúc đợt chăm bón cho các cây café, tiêu… Giá Urea, DAP giảm nhẹ, các loại khác giữ mức ổn định.

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại Quy Nhơn & khu vực Tây Nguyên như sau:

Loại hàng Đơn giá
Urea Phú Mỹ 7.000 – 7.050 đ/kg
Urea Indonesia (hạt trong) 6.700 – 6.800 đ/kg
Urea Indonesia (hạt đục) 6.700 – 6.800 đ/kg
Urea Cà Mau (hạt đục) 7.000 – 7.100 đ/kg
Urea Ninh Bình 6.800 – 6.900 đ/kg
Kali CIS (bột) 7.150 – 7.200 đ/kg
Kali CIS (mảnh) 8.150 – 8.200 đ/kg
Kali Canada (bột) 7.200 – 7.250 đ/kg
Kali Belarus (bột) 7.100 – 7.150 đ/kg
Kali Isarel (bột) 7.100 – 7.150 đ/kg
Kali Isarel (mảnh) 8.100 – 8.150 đ/kg
SA Nhật (Toray) 3.450 – 3.500 đ/kg
SA Trung Quốc 3.350 – 3.400 đ/kg
SA Nhật (Ube) 3.500 – 3.550 đ/kg
Lân Văn Điển 2.950 – 3.000 đ/kg
Lân Lâm Thao 2.800 – 2.850 đ/kg
Lân Lào Cai (nung chảy) 2.800 – 2.850 đ/kg
NPK Hàn Quốc 16.16.8.13S (hạt nâu) 8.200 –  8.300 đ/kg
NPK Phil 16.16.8.13S 9.500 – 9.600 đ/kg
NPK Phú Mỹ 16.16.8.13S + TE 8.300 – 8.350 đ/kg
DAP Trung Quốc (18 – 46) 11.800 – 12.000 đ/kg
DAP Hàn Quốc (18 – 46) 13.300 – 13.500 đ/kg

 

Tại TP. HCM & khu vực Đồng bằng sông Cửu Long

Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra tại TP. HCM và khu vực Đồng bằng sông Cửu Long như sau:

Loại hàng Đơn giá tại TP. HCM
DAP XHH 64 11.000 -11.200 đ/kg
DAP XTP 64 10.400 – 10500 đ/kg
DAP XHH 60 9.950 – 10.000 đ/kg
DAP XTP 60 9700 – 9750 đ/kg
DAP Đình Vũ 8.650 đ/kg
DAP Trung Quốc đen 10.500 – 10.700 đ/kg
DAP Trung Quốc xanh 10.800 – 11.000 đ/kg
Kali Nga mảnh 7.700 đ/kg
Kali Nga bột 7.100 đ/kg
Kali CIS mảnh (Nga) 7.200 đ/kg (bán lẻ), VTNS chào bán
Kali CIS miểng( Nga) 7.900 – 8.000 đ/kg, VTNS chào bán
Kali Canada bột 6.950-7.000 đ/kg
Kali Phú Mỹ mảnh 7.800 đ/kg
Ure Indonesia đục 6.750 – 6.800/kg
Urea Cà Mau 6.900 – 6.950 đ/kg  (tại Sài Gòn)
Urea Phú Mỹ 6.750 – 6.800 đ/kg ( tại Sài Gòn)
SA Phú Mỹ 3.500 – 4.000 đ/kg
SA Trung Quốc (bột mịn) 3.000 – 3200 đ/kg
SA Đài Loan (bao 1 lớp) 3.800 đ/kg
SA Nhật Kim cương 3.600 – 3.850 đ/kg

Thep Apromaco